Năm 2018, đã gặp phải không ít những khó khăn như: tình hình thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp, đồng thời phải xử lý nhiều nhiệm vụ phát sinh, đột xuất khác, nhưng tình hình kinh tế - xã hội của xã nhà có những chuyển biến tích cực và khá toàn diện trên tất cả các lĩnh vực; có 14/16 chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đạt và vượt kế hoạch, cải cách hành chính được tập trung đẩy mạnh và có nhiều chuyển biến tích cực. Đã khai trương bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã đi vào hoạt động ổn định, đã củng cố và tạo niềm tin trong Nhân dân.
Các ngành nghề trên địa bàn xã phát triển tương đối, nhất là các ngành nghề kinh doanh dịch vụ, may gia công, xây dựng,… Những năm trở lại đây, hoạt động may gia công trên địa bàn phát triển mạnh, đã thu hút con em đi làm ăn xa trở về quê hương lập nghiệp đã giải quyết việc làm cho lực lượng lao động nhàn rỗi góp phần nâng cao thu nhập cho một bộ phận lớn lao động và nâng cao giá trị sản xuất của địa phương.
Hoạt động xuất khẩu lao động được quan tâm, chú trọng nên trong năm đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. UBND xã đã tăng cường các hoạt động tuyên truyên, tổ chức hội nghị tư vấn, phân công trách nhiệm cho cán bộ, công chức, trưởng các thôn trực tiếp thăm dò, nắm bắt tình hình, tâm tư nguyện vọng của người dân để vận động, phối hợp với cơ quan chức năng tạo mọi điều kiện thuận lợi để người lao động tham gia xuất khẩu lao động. Đến nay đã có 30 lao động đã xuất cảnh sang các nước, vượt chỉ tiêu huyện giao 30/12, đạt 250%.
Trang thông tin điện tử của xã hoạt động ngày càng hiệu quả, nội dung tin bài phong phú, đa dạng về hình thức phục vụ nhu cầu bạn đọc, quảng bá được hình ảnh của địa phương. Xã được công nhận đạt chuẩn văn hóa Nông thôn mới năm 2018 và 6/6 thôn đạt chuẩn văn hóa lần 4 giai đoạn 2013-2018.
Các đại biểu HĐND xã cũng đã thẳng thắn chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần có giải pháp căn cơ, đồng bộ, mang tính đột phá để giải quyết trên tất cả các lĩnh vực, trên cơ sở đó, HĐND xã đã xác đinh mục tiêu tổng quát năm 2019 là tiếp tục phát triển thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp; nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội; đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, chú trọng đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc; thực hiện tốt Đề án giảm nhanh tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên; đẩy mạnh các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng trên địa bàn xã giai đoạn 2018-2020; giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
HĐND xã yêu cầu UBND xã tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể ngay từ những ngày đầu năm 2019, tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp đã được HĐND huyện quyết định, phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019, tạo thuận lợi để tiếp tục hoàn thành kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020.
HĐND đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 09 người giữ chức vụ do HĐND bầu theo Nghị quyết số số 85/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
________________________________________________________________________________________________
Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018
Chỉ tiêu chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
KH 2018
|
Thực hiện
2018
|
Tỷ lệ so với KH (%)
|
1. Giá trị sản xuất (GO):
Tr.đó: - Dịch vụ
- Công nghiệp, TTCN, XD
- Nông, ngư nghiệp
|
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
|
519
242
173
104
|
531,22
245,1
178
108,12
|
102,4
101,3
102,9
104,0
|
2. Thu nhập bình quân đầu người
|
Tr.đồng
|
33
|
34,1
|
103,3
|
3. Tổng thu ngân sách
Trong đó: Thu cân đối ngân sách
|
Tr.đồng
Tr.đồng
|
4339
1124
|
6146,174
966,847
|
141
86
|
4. Tổng đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
100
|
100
|
100
|
5. Sản lượng lương thực có hạt
|
Tấn
|
645
|
532,3
|
82,5
|
6. Tổng sản lượng nuôi thủy sản
|
Tấn
|
466,5
|
474,75
|
101,8
|
7. Sản lượng đánh bắt thủy sản
|
Tấn
|
360
|
796,9
|
221,4
|
8. Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
6,71
|
6,46
|
Vượt
|
9. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
|
%
|
16,52
|
20,49
|
Chưa đạt
|
10. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
<1
|
0,8
|
Vượt
|
11. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi suy dinh dưỡng
|
%
|
7
|
5,93
|
Vượt
|
12. Tạo việc làm mới
|
Người
|
150
|
158
|
105,3
|
13. Số lao động xuất cảnh đi XKLĐ
|
Người
|
12
|
30
|
250
|
14. Tỷ lệ lao động được đào tạo
|
%
|
52,5
|
53,1
|
Vượt
|
15. Tỷ lệ hộ dùng nước sạch
|
%
|
85
|
85
|
Đạt
|
16. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế
|
%
|
95
|
95
|
Đạt
|