1. Công tác chuẩn bị:
* Đối với sản xuất các loại rau, màu vụ Đông 2018:
- Tùy điều kiện đất đai cụ thể của từng địa phương để tổ chức sản xuất các loại cây ngắn ngày như: rau Cải các loại, Ném, Ngô, Mướp đắng… trong đó, quan tâm các loại cây trồng phục vụ Tết Nguyên Đán. Những vùng đất cao, không chịu ảnh hưởng của lũ lụt cần tranh thủ sản xuất sớm nhằm giúp nông dân có thêm thu nhập.
* Đối với vùng sản xuất lúa:
- Vệ sinh đồng ruộng: Cày lật đất để diệt mầm mống sâu bệnh hại;
- Thời gian qua, trên địa bàn huyện không xảy ra lũ lụt lớn, tuy nhiên nhiều đồng ruộng vẫn bị ngập do mưa, khiến chuột di trú vào các vùng cao và đang thiếu đói; vì vậy, đề nghị huy động nông dân cần tiến hành diệt chuột bằng các hình thức vây bắt hoặc bẫy bã…;
- Diệt ốc bưu vàng;
- Chủ động chuẩn bị vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống tốt phục vụ nông dân;
- Tổ chức kiểm tra hệ thống đê bao, kênh mương, giao thông nội đồng, nhất là sau các đợt lũ, lụt để có kế hoạch tu sửa, nâng cấp đáp ứng nhu cầu tiêu úng, chống hạn phục vụ sản xuất an toàn;
- Đối với vùng thấp trũng ngập nước chưa cày lật, tiến hành đắp bờ, gia cố đê bao để giữ nước nhằm tiêu hủy lúa chét, cỏ dại, sinh vật gây hại.
* Đối với các hộ trồng Cây ăn quả:
- Vệ sinh vườn, chặt, tỉa những cây cành gãy, đổ, bệnh, cành lươn, cành vượt tiến hánh bón phân chăm sóc;
- Phòng trừ các sâu, bệnh hại, như: Các loại rệp, sâu vẽ bùa, sâu đục cành; Bệnh loét, Bệnh sẹo, Bệnh Greening, Bệnh phấn trắng, Bệnh thán thư, Bệnh muội đen, Bệnh Tristera,..;
- Khơi thông, nạo vét thoát nước cho vườn không để úng.
* Đối với các hộ trồng Hồ tiêu:
- Vệ sinh rừng trồng, tiến hành bó cành, tỉa những cây cành lươn, cành vượt, đồng thời tiến hành chăm sóc bón phân.
- Cần chú ý bệnh chết nhanh; bệnh chết chậm; Rệp; Thán thư; bệnh khảm lá và xoăn lá, Tuyến trùng, Bọ xít lưới hay rầy thánh giá, bệnh sinh lý thiếu dinh dưỡng, phát sinh gây hại,... cần phòng trừ kịp thời
* Về việc sử dụng thuốc trừ cỏ:
- Thời gian qua nhiều hộ sử dụng thuốc trừ cỏ nhóm thuốc diệt cỏ không chọn lọc để diệt cỏ trên ruộng lúa trước khi cày lật đất, diệt cỏ dại trên các vùng trồng cây lâu năm, đây là loại thuốc gây độc hại cho vật nuôi và con người, đề nghị bà con nông dân nên hạn chế không nên sử dụng nhóm thuốc trừ cỏ này, nhằm tránh ảnh hưởng xấu đến môi trường, sức khỏe cộng đồng và vật nuôi.
Ngoài ra cần chủ động chăm sóc và phòng trừ dịch hại trên các cây trồng khác
2. Hướng dẫn lịch thời vụ:
Cây Lúa: Cơ cấu chung HTX Nông nghiệp Đại Thắng, Tổ Sản xuất Bách Thắng cơ cấu từ 3-5 loại giống. Nhóm giống dài ngày và trung ngày, gồm các giống X21, Xi23, ... Nhóm giống ngắn ngày và cực ngắn: gồm các giống Khang dân, KH1, HN6, ML48, HT1, DV108,…, tùy theo điều kiện của từng địa phương khảo nghiệm sản xuất giống JO2, HG12,..., ở những vùng có khả năng thâm canh cao.
Đối với vùng đất tốt, tiêu úng thuận lợi cơ cấu các loại giống: X21, Xi23, ... khoảng 10%.
Đối với vùng ô đầm, thấp trũng, tiêu úng chậm cơ cấu giống ngắn ngày và cực ngắn: Khang dân, KH1, HN6, HT1, DV108, ... khoảng 90% (trong đó, giống lúa chất lượng cao: HN6, HT1,... khoảng 40%).
Đối với chân ruộng sâu trũng, khó thoát nước nên gieo mạ để cấy.
Lịch thời vụ cây lúa:
Giống lúa
|
TGST (ngày)
|
Ngày gieo mạ
|
Ngày sạ
|
Ngày cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
X21, Xi23,
|
145±5
|
15-20/12
|
20/12-5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
KD, KH1, HT1, HN6, DV108, ...
|
120±5
|
10/1-20/1
|
20/1-5/2
|
5-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
ML48,...
|
115±5
|
15/1-20/1
|
25/1-05/2
|
10/2-05/2
|
10-25/4
|
10-25-5
|
Chú ý: Đối với diện tích bị nhiễm mặn ven phá, chân ruộng hạn cuối vụ, ruộng sản xuất giống cho vụ Hè Thu bố trí thời vụ sớm hơn và cho lúa trổ từ 10-15/4.
Các loại cây trồng khác:
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ gieo trồng
|
1
|
Sắn
|
KM94, Ba trăng,...
|
Đất đồi: tháng 12 đến tháng 3 năm sau
Đất cát: tháng 11 đến tháng 2 năm sau
|
2
|
Khoai lang
|
Địa phương
|
01/11 – 5/1/ năm sau
|
3
|
Ngô (Bắp)
|
HN88, Ngô lai...
|
05/12 – 15/2 năm sau
|
4
|
Lạc
|
Dù tây nguyên, L14, L18, Giấy,...
|
Đất cát: 10/12 – 20/1 năm sau
Đất thịt: 10/1 – 10/2
|
5
|
Đậu các loại
|
Đậu đen, Đậu đỏ...
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11 đến tháng 2 năm sau
|
7
|
Dưa các loại
|
Dưa hấu, Dưa gang...
|
01/3 – 10/4
|
8
|
Cây ăn quả, CCN
|
Thanh trà, Tiêu...
|
20/11 – 5/2 năm sau
|