Tìm kiếm tin tức
 
Chung nhan Tin Nhiem Mang
Bản tin quan trắc môi trường thủy sản từ ngày 11/6-18/6/2018
Ngày cập nhật 19/06/2018
Ảnh minh họa

Năm nay một số vùng  nuôi xen ghép, cá kình có tỷ lệ sống tương đối cao, hiện nay đã đạt kích cỡ thu hoạch (30-40 con/kg) bà con nên thu tỉa tránh trường hợp mật độ quá dày sẽ cạnh tranh thức ăn với các đối tượng nuôi khác trong ao. Giá bán một số loại sản phẩm như sau cá kình 140.000 - 150.000 đồng/kg (loại 40 con/kg); cua 230.000-250.000 đồng/kg (loại 4 con/kg); tôm sú 200.000 đồng/kg (loại 40 con/kg).

Các chỉ tiêu nước vùng đầm phá tương đối phù hợp cho việc thả nuôi các đối tượng thủy sản. Tuy nhiên, một số điểm Cồn Tè xã Hương Phong, Cồn Hợp Châu thị trấn Thuận An, Doi Mũi Hàn xã Phú Xuân, Trường Hà xã Vinh Thanh chỉ tiêu PO43- khá cao (0,2 - 0,25 mg/l) nên dễ gây ra hiện tượng phú dưỡng trong khi nhiệt độ hiện đang ở mức cao (300C - 310C) sẽ làm tảo phát triển mạnh, dễ tàn gây giảm oxy trong ao nuôi. Do đó bà con nên theo dõi thường xuyên để có biện pháp xử lý kịp thời. Khi cần cấp nước vào ao, bà con phải lấy nước qua túi lọc và tại thời điểm đỉnh triều cao nhất để chất lượng nước đảm bảo trong sạch.

Trên địa bàn xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước huyện Quảng Điền và một số địa phương khác vẫn còn hiện tượng tôm sú chết rải rác, qua kiểm tra bằng PCR một số ao tôm bị bệnh đốm trắng, còn lại tôm bị các bệnh do môi trường (như đóng rong, mòn các bộ phận…) các cơ quan chuyên môn đã hướng dẫn người dân đóng cống và xử lý theo đúng quy trình kỹ thuật. Để hạn chế dịch bệnh xảy ra trong mùa nắng nóng và giao mùa, chính quyền các xã tuyên truyền và giám sát chặt chẽ hơn nữa để cộng đồng người nuôi chủ động các biện pháp phòng chống tốt, thông tin đến các cơ quan chức năng khi phát hiện dịch bệnh để có các biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan trên diện rộng. 

Qua kiểm tra tình hình ở một số địa phương, người dân nuôi cá lồng chưa đăng ký hoàn toàn tại UBND xã, phường, thị trấn. Đề nghị UBND các xã, phường, thị trấn tiếp tục đôn đốc triển khai cho người nuôi đăng ký; Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế thực hiện kiểm tra điều kiện và thông báo để UBND các xã, phường, thị trấn có cơ sở chấp thuận hoặc không chấp thuận cho nuôi đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký.
 
Bảng tổng hợp kết quả quan trắc môi trường
 

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

Độ mặn

Độ trong

pH

NH3

NO2

PO43-

H2S

Kali

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

9h50

28

15

50

7,7

0

0

0

0

71,6

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

15h20

29

3

55

7,6

0

0

0

0

53,7

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h40

28

19

55

7,8

0

0

0

0

89,5

4

Cồn Tè – Hương Phong

9h10

30

19

50

8

0

0

0,25

0

53,7

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

8h10

30

18

50

8

0

0

0,25

0

71,6

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

10h40

31

22

60

8,5

0

0

0,2

0

71,6

7

Trường Hà – Vinh Thanh

7h40

31

15

60

8

0

0

0,2

0

71,6

8

Hà Úc – Vinh An

8h05

31

12

50

8

0

0

0

0

71,6

9

Đình Đôi - Vinh Hưng

8h25

31

10

45

8

0

0

0

0

53,7

10

Vùng nước cấp Vinh Giang

8h45

31

10

40

7,8

0

0

0

0

107,4

11

Hiền Hòa – Vinh Hiền

12h10

33

30

60

8,5

0

0

0

0

107,4

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

12

 Hải Thế - Phong Hải

10h20

28

31

60

7,5

0

0

0

0

125,3

13

Trung Đồng Đông Điền Hương

13h40

28

31

60

7,4

0

0

0

0

107,4

 

GHCP trong NTTS

 

18-33

5-35

20-50

7-9

<0,3

<0,13

<0,3

<0,05

60-180

III

 Các điểm nước xả nước thải

14

 Điểm xả thải  xã Điền Lộc

11h15

31

17

40

8,2

0

0

0

0

107,4

15

 Điểm xả thải  xã Vinh Hưng

8h35

31

7

30

7,5

0

0

0,2

0

71,6

 

Giới hạn cho phép

 

18-33

5-35

20-50

6-9

<0,3

<0,13

<0,3

<0,05

60-180

 

Stt

Vị trí

Thời gian

Nhiệt độ

Độ mặn

Độ trong

pH

NH3

NO2

PO43-

H2S

Kali

I

 Các điểm nước cấp vùng nuôi đầm phá

1

Khu nuôi cao triều Quảng Công

9h50

28

15

50

7,7

0

0

0

0

71,6

2

Tân Lập - Thị trấn Sịa

15h20

29

3

55

7,6

0

0

0

0

53,7

3

Cồn Đâu - Hải Dương

8h40

28

19

55

7,8

0

0

0

0

89,5

4

Cồn Tè – Hương Phong

9h10

30

19

50

8

0

0

0,25

0

53,7

5

Cồn Hợp Châu – Thuận An

8h10

30

18

50

8

0

0

0,25

0

71,6

6

Doi Mũi Hàn - Phú Xuân

10h40

31

22

60

8,5

0

0

0,2

0

71,6

7

Trường Hà – Vinh Thanh

7h40

31

15

60

8

0

0

0,2

0

71,6

8

Hà Úc – Vinh An

8h05

31

12

50

8

0

0

0

0

71,6

9

Đình Đôi - Vinh Hưng

8h25

31

10

45

8

0

0

0

0

53,7

10

Vùng nước cấp Vinh Giang

8h45

31

10

40

7,8

0

0

0

0

107,4

11

Hiền Hòa – Vinh Hiền

12h10

33

30

60

8,5

0

0

0

0

107,4

II

 Các điểm nước cấp vùng nuôi tôm ven biển

12

 Hải Thế - Phong Hải

10h20

28

31

60

7,5

0

0

0

0

125,3

13

Trung Đồng Đông Điền Hương

13h40

28

31

60

7,4

0

0

0

0

107,4

 

GHCP trong NTTS

 

18-33

5-35

20-50

7-9

<0,3

<0,13

<0,3

<0,05

60-180

III

 Các điểm nước xả nước thải

14

 Điểm xả thải  xã Điền Lộc

11h15

31

17

40

8,2

0

0

0

0

107,4

15

 Điểm xả thải  xã Vinh Hưng

8h35

31

7

30

7,5

0

0

0,2

0

71,6

 

Giới hạn cho phép

 

18-33

5-35

20-50

6-9

<0,3

<0,13

<0,3

<0,05

60-180

______________________________________________________________

Bản tin được phát sóng tại Chương trình thời sự lúc 19h50 của đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thừa Thiên Huế (TRT) tối Chủ nhật hàng tuần và phát lại vào chương trình Huế ngày mới sáng Thứ hai của tuần kế tiếp.
 
Thông tin góp ý cho bản tin xin vui lòng liên hệ: Chi cục Thuỷ sản Thừa Thiên Huế, địa chỉ: 148 Bùi Thị Xuân - TP Huế.
 
Điện thoại: 0234.3825552, hoặc gặp bà Hồ Thị Thái Bình SĐT: 0916482722.
 
Email: binhtshue@gmail.com hoặc bvnltth.nuoitrong@gmail.com.
Chi cục Thuỷ sản Thừa Thiên Huế
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 4.707.075
Truy cập hiện tại 503